Cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất cho tất cả các dòng xe máy tại thị trường Việt. Giá bán một số dòng xe tay ga ăn khách của Honda tăng giá hàng chục triệu
Honda hãng xe có chiến dịch giảm giá bán mạnh nhất trong thời gian gần đây khi đầu tháng 4 vừa qua tung bảng giá mới giảm từ 3 - 7 triệu đồng cho một số mẫu xe SH 125 ABS, SH 150 ABS, SH Mode, Vision, Lead… đời 2017. Theo đó, giá chiếc SH Mode từ 52 triệu đồng, PCX 125 52 triệu đồng, Vision 30,5 triệu đồng, Lead 2018 39 triệu đồng.
Tuy nhiên, khảo sát tại các đại lý kinh doanh xe gắn máy, giá xe bán ra thực tế cao hơn giá hãng công bố nhiều. Thậm chí, nhiều mẫu xe nữ được yêu chuộng như: SH Mode 2018 cao hơn mức giá hãng đưa ra từ 8 - 10 triệu đồng, mẫu Vision 2018 cao hơn 5 - 7 triệu đồng, mẫu Lead 2018 cũng có giá cao hơn thực tế đến 7 triệu đồng.
Dưới đây là bảng giá xe máy Honda cập nhật mới nhất tại đại lý. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán có thể thay đổi tùy theo thời điểm và đại lý bán.
Giá xe Winner
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Winner bản thể thao: 45,490,000 - 46,400,000
Honda Winner bản cao cấp: 45,990,000 - 48,800,000
Honda MSX 2017: 50,000,000 - 52,000,000
Giá xe Wave RSX
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Wave RSX phanh cơ vành nan hoa: 21,490,000 - 26,000,000
Honda Wave RSX 110 phanh đĩa vành nan hoa: 22,490,000 - 27,500,000
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa vành đúc: 24,490,000 - 28,500,000
Honda Wave Alpha 110: 17,790,000 - 21,800,000
Giá xe Honda Blade
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành nan hoa: 19,800,000 - 22,800,000
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành đúc: 21,300,000 - 24,200,000
Honda Blade 110 Phanh cơ vành nan hoa: 18,800,000 - 21,800,000
Giá xe Honda Future
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Future vành nan hoa: 29,990,000 - 34,200,000
Honda Future vành đúc: 30,990,000 - 35,500,000
Giá xe Honda Vision
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Vision đen nhám: 29,900,000 - 33,500,000
Honda Vision màu xanh: 29,900,000 - 31,500,000
Honda Vision màu hồng: 29,900,000 - 31,500,000
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ: 29,900,000 - 31,500,000
Giá xe Honda SH
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda SH125 CBS: 67,990,000 - 76,200,000
Honda SH125 ABS: 75,990,000 - 85,500,000
Honda SH150 CBS: 81,990,000 - 90,500,000
Honda SH150 ABS: 89,990,000 - 101,000,000
Giá xe Honda Lead
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn: 37,500,000 - 39,800,000
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp: 39,300,000 - 41,500,000
Giá xe Airblade
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey): 41,600,000 - 50,600,000
Honda Airblade cao cấp (có smartkey): 40,600,000 - 48,600,000
Honda Airblade thể thao (Ko Smartkey): 37,990,000 - 46,700,000
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey): 41,100,000 - 52,800,000
Giá xe Honda PCX
Giá niêm yết/ Giá đại lý
Honda PCX 125 tiêu chuẩn: 56,500,000 - 55,800,000
Honda PCX 125 bản cao cấp: 55,490,000 - 55,200,000
Honda PCX 150: 70,500,000 - 68,200,000
Giá xe Honda SH Mode
Giá niêm yết/ Giá đại lý
SH Mode màu trắng sứ: 51,490,000 - 61,300,000
SH Mode màu đỏ đậm: 51,490,000 - 61,300,000
SH Mode màu Bạc mờ: 51,490,000 - 61,300,000
SH Mode màu nâu đỏ: 51,490,000 - 58,300,000
SH Mode màu vàng nâu: 51,490,000 - 57,200,000
SH Mode màu xanh ngọc: 51,490,000 - 57,300,000
SH Mode màu xanh tím: 51,490,000 - 57,500,000
SH Mode màu trắng nâu: 51,490,000 - 57,300,000
Theo thống kê quý 1/2018 của Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam, hiện thị trường xe gắn máy Việt vẫn luôn được thống trị bởi 5 hãng xe máy lớn, gồm: Honda, Yamaha, Piaggio, Suzuki và SYM. Trong quý 1, riêng 5 hãng này đã bán ra hơn 803.000 xe, tăng gần 2% so cùng kỳ năm trước. Tính trung bình, mỗi ngày người Việt mua gần 9.000 chiếc xe máy.
Đỗ Thu Thoan (T/h)
Theo VietQ